Cách Nhận Biết Năm Sản Xuất Đàn Piano Điện Yamaha

 

Là một trong những thương hiệu nhạc cụ hàng đầu trên toàn cầu, Yamaha đã ghi danh mình vào lòng người yêu âm nhạc tại Việt Nam với sự phát triển không ngừng. Mỗi năm, Yamaha không ngừng đưa ra thị trường những mẫu đàn mới, làm dấy lên sự tò mò và quan tâm về năm sản xuất của từng sản phẩm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những ai định mua đàn Piano Điện Yamaha đã qua sử dụng.

Để biết được năm sản xuất của các loại đàn Piano Điện Yamaha, điều này có thể được xác định thông qua một số thông tin chính xác về các model cụ thể. Dưới đây là một bảng tổng hợp về năm sản xuất của một số dòng sản phẩm:

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA YDP

  • YDP-88 (1995) / YDP-88II (1997)
  • YDP-101 / YDP-201 (1999)
  • YDP-113 (2002)
  • YDP-121 (2001)
  • YDP-123 / YDP-223 (2002)
  • YDP-131 (2005)
  • YDP-151 / YDP-J151 (2005 hoặc 2006)
  • YDP-140 / YDP-160 (2008 / 2009)
  • YDP-141 / YDP-161 / YDP-181 / YDP-V240 (2010 / 2011)
  • YDP-200 (1996)
  • YDP-213 (2005)
  • YDP-223 (2002)
  • YDP-300 (1995)
  • YDP-321 (2000)
  • YDP-323 (2005)
  • YDP-143 (2016)
  • YDP-163 (2016)
  • YDP-164 (2018)
  • YDP-V240 (2018)
  • YDP-184 (2018)
  • YDP-S30 / YDP-S31 (2007 / 2009) , YDP-S51 (2018)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA CLAVINOVA

  • CWP-1 (2001). DGP-1
  • Clavinova Grand (CGP/CVP-GP/CLP-GP)
  • CGP-1000 (2007)
  • CVP-309GP (2004)
  • CVP-409GP (2008)
  • CLP-175 (2003)
  • CLP-265GP (2006)
  • CLP-295GP (2006)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA CLP

  • CLP-20 / CLP-30 (1985)
  • CLP-40 / CLP-45 / CLP-50 / CLP-55 / CLP-200 / CLP-300 (1986)
  • CLP-100 / CLP-500 (1987)
  • CLP-250 / CLP-350/ CLP-550 / CLP-650 (1988)
  • CLP-570 / CLP-670 (1989)
  • CLP-260 / CLP-360/ CLP-560 / CLP-760 (1990)
  • CLP-121/ CLP-122 / CLP-123 / CLP-124 (1992)
  • CLP-133 / CLP-134 / CLP-705 (1993)
  • CLP-152S / CLP-153S / CLP-153SG / CLP-154S / CLP-155 / CLP-157 (1994)
  • CLP-311 / CLP-611 / CLP-811 (1996)
  • CLP-411 / CLP-511 / CLP-711 / CLP-911 (1996)
  • CLP-555 (1997, AE action, grand piano style)
  • CLP-810S (1998)
  • CLP-820 / CLP-840 / CLP-860/ CLP-870 / CLP-880 (1998)
  • CLP-920 / CLP-930 / CLP-950/ CLP-970 (2000)
  • CLP-955 / CLP-970A (2000)
  • CLP-910 / CLP-990 (2000)
  • CLP-110 (2002)
  • CLP-120[C] / CLP-130 / CLP-150[C][M] / CLP-170 (2002/2003)
  • CLP-115 (2003)
  • CLP-175 (2003, Clavinova Grand)
  • CLP-220PE (2005/2006)
  • CLP-230/ CLP-240/ CLP-270 / CLP-280 (2005/2006)
  • CLP-320/ SCLP-320 / CLP-330/ CLP-340/ CLP-370/ CLP-380 (2008)
  • CLP-430 / CLP-440 / CLP-470 / CLP-480 (2011)
  • CLP-525 / CLP-535 / CLP-545 / CLP-575 / CLP-585 / CLP-565GP (2014)
  • CLP-625 / CLP-635 / CLP-645 / CLP-675 / CLP685 / CLP-665GP (2017)
  • CLP-695GP (2018)
  • CLP-735 / CLP-745 / CLP-775 / CLP-785 / CLP-765GP / CLP-795GP (2020)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA CLP-S

  • CLP-610
  • CLP-F01 (2004)
  • CLP-S306/ CLP-S308 (2008)
  • CLP-S406 / CLP-S408 (2011)
  • CSP-150 / CSP-170 (2017)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA CVP

  • CVP-3 / CVP-5 / CVP-7 (1985)
  • CVP-6 / CVP-8 / CVP-10 / CVP-100MA / CVP-100PE (1987)
  • CVP-20 (1988)
  • CVP-30 / CVP-50 /CVP-70 (1989)
  • CVP-35 / CVP-45 / CVP-55/ CVP-65 / CVP-75 (1991)
  • CVP-83 / CVP-85 / CVP-87 (1993)
  • CVP-85A
  • CVP-83S/ CVP-87A
  • CVP-89 (1994)
  • CVP-49 (1995)
  • CVP-59 / CVP-69 / CVP-79 (1995)
  • CVP-79A
  • CVP-92 / CVP-94 / CVP-96 / CVP-98 (1997)
  • CVP-600 (1998)
  • CVP-103[M] / CVP-105 / CVP-107 / CVP-109 (1999)
  • CVP-700 (1999)
  • CVP-201 / CVP-203 / CVP-205 / CVP-207 / CVP-209 (2001)
  • CVP-900 (2002)
  • CVP-202 / CVP-204/ CVP-206 (2003)
  • CVP-208/ CVP-210 (2003)
  • CVP-301 (2004)
  • CVP-303/ CVP-305/ CVP-307 / CVP-309 (2004)
  • CVP-401 / CVP-403/ CVP-405/ CVP-407 / CVP-409 / CVP-409GP (2007)
  • CVP-501 / CVP-503 / CVP-505/ CVP-509 (2009)
  • CVP-601 / CVP-605 / CVP-609 / CVP-609GP (2012)
  • CVP-701 / CVP-705 / CVP-709 / CVP-709GP (2015)
  • CVP-805 / CVP-809 / CVP-809GP (2019)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA P

  • P50m (1996)
  • P-60[S] (2002)
  • P-65 (2006)
  • P-70[S] (2005 hoặc 2006)
  • P-80[W] (1999/2001)
  • P-85[S] (2007)
  • P90
  • P-95[S] (2010)
  • P-105
  • P-120(2001)
  • P-140 (2005 / 2006)
  • P155 (2009, GH action)
  • P-200 (1998)
  • P-255
  • P-115 (2017)
  • P-125 (2018)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA DGX

  • DGX-200 (2002)
  • DGX-202 (2002)
  • DGX-203 (2004)
  • DGX-205 (2004)
  • DGX-220/YGP-225 (2005)
  • DGX-230/YPG-235 (2007)
  • DGX-300 (2002)
  • DGX-305 (2003)
  • DGX-500 (2002)
  • DGX-505 (2003)
  • DGX-520/YGP-525 (2005)
  • DGX-530/YGP-535 (2007)
  • DGX-620/YPG-625 (2005)
  • DGX-630/YPG-635 (2007)
  • DGX-640 (2010)
  • DGX-650 (2013)
  • DGX-660 (2015) 

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA J

  • J-3000 (1998)
  • J-5000 (2000)
  • J-7000 (2002)
  • J-8000 (2005/2006)
  • J-9000 (2008)

NĂM SẢN XUẤT PIANO YAMAHA EL

  • EL-7
  • EL-15
  • EL-17 (1995–2002)
  • EL-20 (1993–2000)
  • EL-25
  • EL-27 (1993–2000)
  • EL-37 (1994–2000)
  • EL-30 (1991–1996)
  • EL-40
  • EL-50 (1991–1996)
  • EL-57 (1996–1999)
  • EL-70 (1991–1996)
  • EL-87 / EL-87W (1995–1999)
  • EL-90 (1991–1998)
  • EL-700 (1999–2003)
  • EL-900 (1998–2003)
  • EL-900B (2002–2003)
  • EL-900m (2000–2003)
  • ELK-10 (1994–2001)
  • ELK-400 (2001–2006)
  • ELX-1 (1992–2000)
  • ELX-1m (2000–2005)
  • ELB-01 (2006) / ELB-02 (2015)
  • ELS-01 / ELS-01C (2004) , ELS-02 / ELS-02C (2014)
  • ELS-01X (2005), ELS-02X (2014)
  • ELS-01U / ELS-01CU / ELS-01XU (2009)
  • ELC-02 (2016)

Với sự đa dạng này, người mua có thể dễ dàng xác định năm sản xuất của đàn Piano Điện Yamaha mình quan tâm. Điều này giúp họ lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.

 

Đàn Piano Điện Yamaha với uy tín lâu năm và chất lượng vượt trội không chỉ là sự lựa chọn hàng đầu cho các nghệ sĩ chuyên nghiệp mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của những người yêu âm nhạc tại Việt Nam.